Trà Vinh

(Redirected from Tra Vinh)

Trà Vinh City (Khmer: ព្រះត្រពាំង Preah Trapeang lit.'Sacred pond') is the capital city of Trà Vinh province in Southern Vietnam.

Trà Vinh
Thành phố Trà Vinh
ព្រះត្រពាំង (Khmer)
Trà Vinh City
Map
Trà Vinh is located in Vietnam
Trà Vinh
Trà Vinh
Coordinates: 9°56′N 106°21′E / 9.933°N 106.350°E / 9.933; 106.350
Country Vietnam
RegionMekong Delta
ProvinceTrà Vinh
Area
68.035 km2 (26.268 sq mi)
 • Urban
138 km2 (53 sq mi)
Population
 (2018)
160,310
 • Density2,400/km2 (6,100/sq mi)
Time zoneUTC+7 (UTC + 7)

Etymology

edit

The name Trà Vinh comes from the Khmer name of the area ព្រះត្រពាំង Preah Trapeang, which means Sacred pond or Buddha's pond. The Vietnamese transliteration gave Trà Vang and later Trà Vinh.[1][2][3]

Location

edit

It is located in the Mekong Delta region, which is in the Southern part of Vietnam. Under the Republic of Vietnam, it was the provincial capital of a province with a population of 51,535.

Government Resolution No. 11/NQ-CP 04/03/2010 established the city of Trà Vinh with an area of 6803.5 hectares and a population of 131,360 inhabitants and 10 administrative units.

On February 15, 2016, Trà Vinh City was classified as a level II city in Vietnam's cities classification system.

Trà Vinh had 1,286,000 inhabitants in 2019.

Administrative divisions

edit

The area directly under the town consists of:

Climate

edit
Climate data for Trà Vinh (Càng Long)
Month Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec Year
Record high °C (°F) 34.1
(93.4)
34.8
(94.6)
36.3
(97.3)
37.0
(98.6)
37.7
(99.9)
35.3
(95.5)
34.8
(94.6)
34.6
(94.3)
34.9
(94.8)
34.5
(94.1)
34.3
(93.7)
34.4
(93.9)
37.7
(99.9)
Mean daily maximum °C (°F) 30.0
(86.0)
30.8
(87.4)
32.3
(90.1)
33.5
(92.3)
33.0
(91.4)
31.9
(89.4)
31.4
(88.5)
31.2
(88.2)
31.0
(87.8)
30.9
(87.6)
30.7
(87.3)
29.9
(85.8)
31.4
(88.5)
Daily mean °C (°F) 25.4
(77.7)
25.9
(78.6)
27.2
(81.0)
28.4
(83.1)
28.1
(82.6)
27.4
(81.3)
27.0
(80.6)
26.9
(80.4)
26.8
(80.2)
26.8
(80.2)
26.7
(80.1)
25.8
(78.4)
26.9
(80.4)
Mean daily minimum °C (°F) 22.6
(72.7)
22.8
(73.0)
23.9
(75.0)
25.0
(77.0)
25.3
(77.5)
24.8
(76.6)
24.5
(76.1)
24.5
(76.1)
24.5
(76.1)
24.5
(76.1)
24.3
(75.7)
23.1
(73.6)
24.2
(75.5)
Record low °C (°F) 17.0
(62.6)
17.8
(64.0)
18.5
(65.3)
21.9
(71.4)
22.4
(72.3)
21.4
(70.5)
21.1
(70.0)
21.7
(71.1)
22.2
(72.0)
21.4
(70.5)
19.6
(67.3)
17.2
(63.0)
17.0
(62.6)
Average precipitation mm (inches) 6.4
(0.25)
4.7
(0.19)
14.5
(0.57)
47.5
(1.87)
188.7
(7.43)
211.0
(8.31)
223.7
(8.81)
229.0
(9.02)
254.5
(10.02)
293.6
(11.56)
126.4
(4.98)
38.5
(1.52)
1,638.5
(64.53)
Average rainy days 1.3 0.7 1.3 4.7 17.2 19.5 21.5 21.4 22.1 20.2 10.4 5.6 145.9
Average relative humidity (%) 80.6 79.2 78.8 79.9 84.8 86.4 87.1 87.5 88.1 87.4 85.1 83.0 84.0
Mean monthly sunshine hours 240.3 250.2 283.0 259.7 206.8 171.0 182.2 177.0 157.5 171.2 199.6 203.7 2,502.2
Source: Vietnam Institute for Building Science and Technology[4]
edit

Photos taken in Trà Vinh city:

References

edit
  1. ^ Lê, Trúc Vinh (3 October 2020). "Dấu xưa trên vùng đất Trà Vang". LAO ĐỘNG (in Vietnamese). Retrieved 31 January 2024. Vào năm 1911, Hội nghiên cứu Đông Dương xuất bản quyển "Monographie de la Province de Vinh Long, Tra Vinh" (chuyên khảo về tĩnh Vĩnh Long, Trà Vinh), trong đó viết: "Trà Vang là chữ đọc trại của từ Khmer "Prắc Prabăng", nghĩa là "Ao Phật", nằm ở làng Đôn Hóa, trong tổng Trà Phú, các tỉnh lỵ 6km. Cạnh ao này có một ngôi chùa được dựng lên để kỷ niệm một lễ lớn có từ ngày xưa. Tương truyền, có một vị vua Khmer bị đắm thuyền trên bờ địa hạt, và được cứu sống nhờ ơn của đức Phật. Vì không có chữ Hán nào phiên âm được hai từ trên, nên đã dùng chữ "Trà" thay cho chữ "Prắc" và chữ "Vang" thay cho chữ "Băng", từ đó ra chữ "Ravang" (hay Trà Vang), về sau viết thành Trà Vinh". Cũng có tương truyền rằng: "Trà Vang xuất âm Khmer: "Préah Trapéang" nơi có nghĩa là tìm được tượng Phật bằng đá trong ao nước. Sự tích này không biết có từ bao giờ, năm đó, trong một trận nước lụt, dân làng thấy một tượng Phật trôi tấp vào bờ ao, liền rước về một gò cao, cạnh đó xây chùa thờ phượng. Chùa được đặt tên Bodhisalareaj, nay gọi là chùa Ông Mẹt (phường 1, TP.Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh), tên vị sư cả đầu tiên: Trapéang, được Hán Việt hóa thành âm: "Trà Vang", sau bị nói trại thành Trà Vinh".Đó là lý giải về tên gọi. Vậy, đất Trà Vang có từ bao giờ?
  2. ^ "KHÁM PHÁ TRÀ VINH" (in Vietnamese). 28 September 2021. Retrieved 31 January 2024. TTrước đây vùng đất Trà Vinh còn được gọi là xứ Trà Vang. Tên Trà Vang vốn có nguồn gốc từ ngôn ngữ Môn-Khmer cổ mà dân gian thường gọi là Trah Păng. Tên gọi ấy phản ánh đặc điểm cảnh quan thuở xa xưa của một vùng đất mới được bồi đắp ở ven sông, ven biển, có nhiều vùng trũng, đầm lầy,... Vì vậy, Trà Vinh là tỉnh còn tương đối "non trẻ".
  3. ^ "Discover Tra Vinh: The City of Pagodas, Orchards and Rivers". Retrieved 31 January 2024. Tra Vinh was called Tra Vang back in the old days according to the language of the Khmer people. It'd officially got the name in 1876 when the French ruled the south of Vietnam.
  4. ^ "Vietnam Institute for Building Science and Technology" (PDF). Retrieved 6 July 2024.
edit

9°56′N 106°21′E / 9.933°N 106.350°E / 9.933; 106.350